Công ty kế toán Nha Trang - Tư vấn thuế CAT

https://ketoanthuecat.com


Kế toán công ty vận tải

Kế toán trong lĩnh vực vận tải – Hướng dẫn kế toán hạch toán liên quan đến lĩnh vực vận tải theo thông tư mới nhất. Lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu vận tải, cách tính giá thành vận tải....Công ty kế toán thuế CAT sẽ chia sẽ cho các bạn một số thông tin để chúng ta có cách nhìn rõ hơn về công việc kế toán công ty vận tải.
Kế toán công ty vận tải

KẾ TOÁN GIÁ THÀNH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI

I. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành

 Đối với doanh nghiệp vận tải, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành thường là số km, tấn/km chạy được trong kỳ của từng xe, hay đội xe, tuyến xe…
 

II. Các khoản mục chi phí dịch vụ vận tải

Giá thành dịch vụ vận tải bao gồm 3 khoản mục: nguyên liệu trực tiếp; nhân công; chí phí sản xuất chung.

1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hoạt động vận tải là xăng, dầu, nhớt… đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nên các thành viên ban quản trị kiểm soát rất kỹ, và đồng thời cơ quan thuế cũng phân tích sát nhằm đánh giá đúng chi phí thực tế phát sinh do các doanh nghiệp có xu hướng mua thêm xăng, dầu để bù đắp thuế GTGT và chi phí thuế TNDN. Do đó công ty phải xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng loại xe, theo từng tuyến đường, và loại hàng phải chở… cụ thể:
  • Thứ 1: Phương tiện gì, Loại xe, năm sản xuất định mức tiêu hao nhà sản xuất cung cấp là bao nhiêu
  • Thứ 2: Tuyến đường đi như nào: bằng phẳng, hay nhiều ổ gà, thành phố hay quốc lộ, nông thôn, miền núi, đường sông
  • Thứ 3: Số km của tuyến đường, lưu ý là cả đi và về.
  • Thứ 4: Khối lượng hàng hóa vận chuyển

Bảng định mức nhiên liệu vận tải

Kế toán doanh nghiệp vận tảiKế toán doanh nghiệp vận tải
Ví dụ: Định mức tiêu hao xe 12 chỗ, chở khách, sản xuất năm 2018 biển kiểm soát: 79C-1111, Tuyến đường Đà Nẵng – Nha Trang
Ngày
Tài xế
Số Km bắt đầu
Số Km kết thúc
Số Km đã đi
Định mức tiêu hao ( lít/100km )
Số lượng xăng, dầu chạy theo định mức
Số lượng xăng, dầu chạy theo thức tế đổ
Chênh lệch thực tế so với định mức
Ghi chú
18/02/2021
N.A
1234
2234
1000
15
150
165
15
Kiểm tra tiêu hao xăng là do lên đèo cả Khánh Hòa và đèo Hải Vân Đà Nẵng
20/02/2021
N.B
2234
3500
1266
15
189
185
- 4
Do trong bình còn dư 1 phần kỳ trước

*** Lưu ý: nếu trong xe còn xăng, phải trừ chi phí nhiên liệu còn trong bình ra.

>>> Xem thêm HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ GTGT TẠI KHÁNH HÒA
>>> Xem thêm HƯỚNG DẪN thành lập nhà hàng, quán ăn tại Khánh Hòa

 

2. Chi phí nhân công trực tiếp

Đối với mỗi xe, tùy vào cung đường vận chuyển, cự ly vận chuyển và tính chất hàng hóa vận chuyển mà mỗi đầu phương tiện có thể có 1, 2 hoặc 3 người đi kèm (2 lái, 1 phụ, hoặc 1 lái 2 phụ đối với hàng nặng càn phụ xe bốc vác). Tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,…

3. Chi phí Sản xuất chung

  • Chi khấu hao xe
  • Chi phí nhân viên phục vụ chung cho các xe (như nhân viên vệ sinh, nhân viên kỹ thuật bảo trì, …)
  • Chi phí dụng cụ, chi phí bảo dưỡng, chí phí bến bãi…
  • Chi phí xăm lốp phải phân bổ từng tháng.
  • Các khoản phí, lệ phí: giao thông, đường bộ, bến bói, đăng kiểm…
  • Chi phí dụng cụ, đồ nghề cho xưởng sửa chữa, cho bộ phận kỹ thuật.
     

 III. Sơ đồ hạch toán kế toán

 


                                                                                                                                        
IV. HẠCH TOÁN CÔNG TY VẬN TẢI TRONG THÁNG NHƯ SAU
Ví dụ:  Biển số 79C- 9999 trong tháng có số liệu như sau:
Doanh thu cả tháng của xe là 100.000.000đ , thuế GTGT 10%: 10.000.000đ, trong đó doanh thu chia theo tỷ lệ công ty 55% là 55.000.000đ, tài xế 45% là 45.000.000đ, . Tiền xăng do công ty xăng dầu gửi hóa đơn về theo đầu xe giá chưa thuế là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng chuyển khoản.
  • Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí là 23,5%, trừ vào lương 10,5%, giả sử lương cơ bản của tài xế là 10.000.000đ.
  • Khấu hao xe hàng tháng theo phương pháp đường thẳng, nguyên giá xe 500.000.000đ, thời gian khấu hao 5 năm.
  • Chi phí sửa chữa nhỏ phát sinh trong tháng công ty chịu giá chưa thuế 1.200.000đ, thuế GTGT 10%, tài xế đã chi thay.
  • Chi phí trích trước hao mòn săm lốp hàng tháng: 300.000đ.

Thu nhập của tài xế (sau khi trừ tiền xăng): 45.000.000đ – 22.000.000đ = 23 triệu
Mức khấu hao trích hàng năm: 500 triệu /5 năm = 100 triệu
Mức khấu hao trích hàng tháng: 100 triệu /12 tháng = 8,333333 triệu
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: 10 triệu x 23,5% = 2,35 triệu
Các khoản trừ vào lượng: 10 triệu x 10,5% = 1,05 triệu

 

Kế toán tập hợp chi phí:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp                      20.000.000
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào                                         2.000.000
             Có TK 112- TGNH                                                  22.000.000

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp                             23.000.000
             Có TK 334 - Phải trả người lao động                       23.000.000

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp                               2.350.000
Nợ TK 334 Phải trả người lao động                                        1.050.000
             Có TK 338 – Phải trả và phải nộp khác                    3.450.000
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung                                      8.333.333
            Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ                                     8.333.333

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung                                      1.200.000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào                                            120.000   
             Có TK 3388 – Phải trả và phải nộp khác                  1.320.000

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung                                        300.000
            Có 335 - Chi phí phải trả                                               300.000

Cuối tháng kết chuyển chi phí, tính giá thành:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                                   55.183.333   
            Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp                          20.000.000
            Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp                 25.350.000
            Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung                         9.833.333
Số km chạy trong tháng: 10.000 km; Giá thành đơn vị: 55.183.333/ 10.000km = 5.518 đ/km

Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                                            55.183.333
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                                    55.183.333

Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112                                                                   110.000.000
             Có TK 511 (5113) - DT cung cấp dịch vụ             100.000.000
             Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra                         10.000.000

Lãi gộp của 1 xe: 100.000.000 – 55.183.333 = 44.816.667 vnđ

Chi phí thuế TNDN phải nộp (giả sử doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN, Thuế suất áp dụng là 20%):
Nợ TK 8211:                     8.963.333đ 
           Có TK 3334:          8.963.333đ 

Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển: 632 -> 911; 511 -> 911; 821-> 911, ta có lợi nhuận sau thuế TNDN:
Nợ TK 911:                      35.853.334đ
           Có TK 4212:         35.853.334đ


>>> Xem thêm HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ GTGT TẠI KHÁNH HÒA
>>> Xem thêm HƯỚNG DẪN thành lập nhà hàng, quán ăn tại Khánh Hòa

Tác giả bài viết: ketoanthuecat

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Hỗ trợ khách hàng0901.869.879