Những điểm mới của luật thuế GTGT 2024 - 2025
1. Thông Tin Tổng Quan về Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15
Ngày thông qua: 26/11/2024, trong Kỳ họp thứ 8 của Quốc hội Khóa XV.
Hiệu lực thi hành:
- Toàn bộ Luật có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế áp dụng từ ngày 01/01/2026.
2. Những Điểm mới luật thuế GTGT 2024 - 2025
2.1 ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO (Điều 14)
Bỏ quy định về mức giá trị hóa đơn tối thiểu ( từ 20 triệu đồng) bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, theo đó chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là điều kiện bắt buộc để khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho tất cả hàng hóa, dịch vụ mua vào trừ một số trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định. Có thể nghị định chính phủ sẽ hướng dẫn chi tiết ở mức dự thảo là từ 5 triệu trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Bổ sung chứng từ là điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có). Trước đây chỉ cần hợp đồng, tờ khai xuất khẩu thông quan, và chứng từ thu tiền không dùng tiền mặt.
2.2 Kê Khai Bổ Sung Thuế GTGT Đầu Vào Khi Phát Hiện Sai Sót (Điều 14)
Người nộp thuế được phép kê khai bổ sung: Trước khi cơ quan Thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Tình huống xử lý sai sót:
- Tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế được hoàn: Kê khai tại kỳ tính thuế phát sinh sai sót.
- Giảm số thuế phải nộp hoặc chỉ điều chỉnh số thuế được khấu trừ: Kê khai tại kỳ phát hiện sai sót hoặc kỳ tính thuế phát sinh số thuế GTGT đầu vào bị sai, sót.
2.3 Tăng Ngưỡng Doanh Thu Miễn Thuế GTGT Cho Hộ, Cá Nhân Kinh Doanh (Điều 5 & Điều 17)
Ngưỡng doanh thu: Hàng năm từ 200 triệu đồng trở xuống không chịu thuế GTGT.
Điều chỉnh liên quan: Sửa đổi quy định trong Luật thuế Thu nhập cá nhân hiện hành về ngưỡng doanh thu không chịu thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Hiệu lực: 01/01/2026.
3. Các Sửa Đổi luật thuế GTGT 2024 Quan Trọng
3.1 Thời Điểm Xác Định Thuế GTGT
Hàng hóa: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Dịch vụ: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
3.2 Hành Vi Bị Nghiêm Cấm Trong Khấu Trừ, Hoàn Thuế GTGT
Các hành vi cấm bao gồm:
- Sử dụng hóa đơn/chứng từ bất hợp pháp.
- Mua bán hóa đơn/chứng từ bất hợp pháp.
- Tạo lập giao dịch không có thật.
- Lập hóa đơn khi tạm ngừng kinh doanh (trừ trường hợp hợp lệ).
- Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định.
- Làm sai lệch hoặc truy cập trái phép hệ thống thông tin hóa đơn.
- Hối lộ hoặc gian lận để trục lợi thuế.
- Thông đồng giữa các bên liên quan nhằm trốn thuế hoặc chiếm đoạt tiền thuế.
3.3 Sửa Đổi Thuế Suất Áp Dụng Đối Với Một Số Hàng Hóa, Dịch Vụ
Thuế suất 0% áp dụng cho:
- Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Hàng hóa bán tại khu vực cách ly cho cá nhân đã làm thủ tục xuất cảnh.
4. Quy Định Về Hoàn Thuế GTGT (Điều 15)
4.1 Bổ Sung Trường Hợp Hoàn Thuế
Hoàn thuế cho hoạt động sản xuất chịu thuế suất 5%:
- Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất 5% và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 4 quý liên tiếp thì được hoàn thuế GTGT.
- Nếu cơ sở kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất GTGT khác nhau thì được hoàn thuế theo tỷ lệ phân bổ do Chính phủ quy định.
Hoàn thuế cho hoạt động xuất khẩu:
- Không áp dụng hoàn thuế cho trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác.
- Làm rõ cách xác định tỷ lệ phân bổ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo doanh thu.
- Chính sách hoàn thuế cho số thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn do vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu của kỳ trước.
Hoàn thuế cho hoạt động đầu tư:
- Bao gồm dự án đầu tư mở rộng.
- Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế là 01 năm kể từ ngày dự án đầu tư hoặc giai đoạn đầu tư hoàn thành.
- Xác định ngày hoàn thành dự án đầu tư là ngày phát sinh doanh thu của dự án đầu tư hoặc giai đoạn đầu tư hoàn thành.
Bổ sung điều kiện chung: Người bán đã kê khai, nộp thuế GTGT đối với hóa đơn đã xuất cho cơ sở kinh doanh là bên đề nghị hoàn thuế.
4.2 Quy Định Hoàn Thuế
Không áp dụng hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chấm dứt hoạt động CHỈ CÒN trường hợp giải thể, phá sản
5. Thay đổi thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ trong luật thuế GTGT 2024 - 2025
5.1 Bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT:
Hàng hóa nhập khẩu của công ty cho thuê tài chính để cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Một số hàng hóa khác như:
- Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
5.2 Chuyển đổi đối tượng chịu thuế:
Từ không chịu thuế GTGT thành chịu thuế GTGT 5%:
- Phân bón.
- Tàu khai thác thủy sản tại vùng khơi, vùng biên; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác (ở khâu kinh doanh thương mại).
Từ không chịu thuế GTGT thành chịu thuế GTGT 10%:
- Lưu ký chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và internet phổ cập theo chương trình của chính phủ.
- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng.
5.3 Bỏ một số trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5%:
- Nhựa thông sơ chế.
- Lâm sản chưa qua chế biến.
- Đường và phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
5.4 Thay đổi thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với một số hàng hóa, dịch vụ (Điều 5, Điều 9):
Sửa đổi định nghĩa về hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất GTGT 0%:
Hàng hóa xuất khẩu:
-
Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài Việt Nam. Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu
-
Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
Dịch vụ xuất khẩu:
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài Việt Nam.
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
Bổ sung trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:
Luật hóa một số quy định đã thực hiện theo Luật thuế GTGT hiện hành:
-
Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế và một số trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
-
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%.