Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thứ ba - 16/10/2018 10:25
Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (Tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh...) trong công ty TNHH MTV.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH MTV cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp:

 

1. Đặt tên cho công ty

- Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”.

  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của Pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
- Không được đặt tên công ty (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 42 của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
- Đồng thời, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Và, cũng không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2. Điều kiện địa chỉ trụ sở của công ty

Địa chỉ Trụ sở chính của công ty phải được xác định, gồm: số nhà; ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại; số fax và thư điện tử (nếu có).

3. Điều kiện ghi ngành, nghề kinh doanh

- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTG để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.

Ví dụ:

STT Tên ngành Mã ngành
01 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
4663
02    
 
 

- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.
Ví dụ:

STT Tên ngành Mã ngành
01 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.
6810
02    
 

- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.
Ví dụ:

STT Tên ngành Mã ngành
01 Hoạt động viễn thông khác
Chi tiết: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
6190
02    
 

- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

- Danh mục ngành nghề KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN, doanh nghiệp tham khảo link của: Bộ kế hoạch đầu tư để biết thêm điều kiện là gì.

Ví dụ: Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú (khách sạn, du lịch, ...)

* Các điều kiện chung bao gồm:

1. Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;

2. Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;


4. Điều kiện vốn điều lệ

- Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ công ty là 1 triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.
- Còn nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh YÊU CẦU mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

Danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định tối thiểu:

STT

Ngành

Mức vốn pháp định

Căn cứ pháp lý

1

Ngân hàng

NHTM nhà nước

3000 tỷ VNĐ

Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP

NHTM cổ phần

3000 tỷ VNĐ

NH liên doanh

3000 tỷ VNĐ

NH 100% vốn nước ngoài

3000 tỷ VNĐ

Chi nhánh NH nước ngoài

15 triệu USD

NH chính sách

5000 tỷ VNĐ

NH đầu tư

3000 tỷ VNĐ

NH phát triển

5000 tỷ VNĐ

NH hợp tác

3000 tỷ VNĐ

Quỹ tín dụng nhân dân TW

3000 tỷ VNĐ

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

0,1 tỷ VNĐ

2

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Công ty tài chính

500 tỷ VNĐ

Công ty cho thuê tài chính

150 tỷ VNĐ

3

Kinh doanh bất động sản

20 tỷ VNĐ

Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP

4

Dịch vụ đòi nợ

2 tỷ VNĐ

Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP

5

Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

5 tỷ VNĐ

Điều 3 Nghị định 126/2007 NĐ-CP

6

Cho thuê lại lao động

2 tỷ VNĐ

Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP

7

Kinh doanh lữ hành quốc tế

Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam

250 triệu VNĐ

Điều 1 Nghị định 180/2013/NĐ-CP

Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài

500 triệu VNĐ

8

Sản xuất phim

1 tỷ VNĐ

Điều 11 Nghị định 54/2010/NĐ-CP

9

Kinh doanh vận chuyển hàng không

Vận chuyển hàng không quốc tế

Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng

Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng

Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng

Vận chuyển hàng không nội địa

Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng

Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng

10

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế

200 tỷ đồng

Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP

Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa

100 tỷ đồng

11

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách

30 tỷ đồng

Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP

Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa

Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu

12

Kinh doanh hàng không chung

100 tỷ đồng

Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP

13

Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng

20 tỷ đồng

Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP

14

Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải

10 tỷ đồng

Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP

15

Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước,luồng hàng hải chuyên dùng

20 tỷ đồng

Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP

16

Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật

05 tỷ đồng

Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP

17

Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải

02 tỷ đồng

Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP

18

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

30 tỷ đồng

Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP

19

Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ

05 tỷ đồng

Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP

20

Kinh doanh hoạt động mua bán nợ

100 tỷ đồng

Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP

21

Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ

500 tỷ đồng

Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP

22

Kinh doanh chứng khoán

(Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

Môi giới chứng khoán

25 tỷ đồng

Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP

Tự doanh chứng khoán

100 tỷ đồng

Bảo lãnh phát hành chứng khoán

165 tỷ đồng

Bảo lãnh phát hành chứng khoán

10 tỷ đồng

Kinh doanh chứng khoán

(Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam)

25 tỷ đồng

Ngân hàng thanh toán

10.000 tỷ đồng

Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP

23

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ đồng

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh

350 tỷ đồng

250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh

400 tỷ đồng

300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài

24

Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ

Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe

600 tỷ đồng

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí

800 tỷ đồng

Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí

1000 tỷ đồng

25

Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ đồng

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

26

Kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

400 tỷ đồng

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

700 tỷ đồng

Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

1100 tỷ đồng

27

Kinh doanh môi giới bảo hiểm

Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm

04 tỷ đồng

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm

08 tỷ đồng

28

Tổ chức bảo hiểm tương hỗ

10 tỷ VNĐ

Điều 32 Nghị định 18/2005/NĐ-CP

29

Dịch vụ kiểm toán

5 tỷ VNĐ (chỉ đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn)

Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP

30

Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất

Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ

Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP

Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ

Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ

Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 100 tỷ VNĐ

Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 300 tỷ VNĐ

31

Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất

Có sử dụng kênh tần số

vô tuyến điện

20 tỷ VNĐ

Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP

 

Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn

thông di động ảo).

300 tỷ VNĐ

Có sử dụng băng tần số vô tuyến

điện

500 tỷ VNĐ

32

Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh

30 tỷ VNĐ

Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP

33

Kinh doanh ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp

10 tỷ VNĐ

Điều 8 Nghị định 42/2014/NĐ-CP

34

Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế

Tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR

Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP

35

Sở Giao dịch hàng hóa

150 tỷ VNĐ

Điều 8 Nghị định 158/2006/NĐ-CP

36

Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa

Thành viên môi giới

5 tỷ VNĐ

Điều 19 Nghị định 158/2006/NĐ-CP

Thành viên kinh doanh

75 tỷ VNĐ

Điều 21 Nghị định 158/2006/NĐ-CP

37

Hoạt động mua, bán vàng miếng

100 tỷ VNĐ

Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP

 

5. Điều kiện ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Về nguyên tắc thì người thành lập doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trường hợp người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các thủ tục; thì phải nộp kèm trong hồ sơ thực hiện thủ tục các giấy tờ sau:
1. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
2. Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục;
Hoặc, bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

6. Điều kiện về con dấu

con-dau-phap-nhan

  • Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu (1 con dấu hoặc 2 con dấu hoặc...) nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :
    • Tên doanh nghiệp
    • Mã số doanh nghiệp
  • Trước khi sữ dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp .
Trên đây là một số điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp bạn cần nắm rõ .

Tác giả bài viết: ketoanthuecat.com

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Dịch vụ thành lập công ty Nha Trang, Cam Lâm, Diên Khánh giá chỉ từ 990.000₫.

Ngoài ra còn tư vấn dịch vụ kế toán thuế Nha Trang, tư vấn pháp lý đúng quy định.
Bạn không có kinh nghiệm, không có thời gian, nhưng muốn đảm bảo mọi thủ tục thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
Bạn muốn được tư vấn chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đế thành lập công ty tại Nha Trang

---- HÃY LIÊN HỆ NGAY CHÚNG TÔI SẼ GIÚP BẠN ---
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
0901.869.879