- Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của Pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
- Không được đặt tên công ty (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 42 của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
- Đồng thời, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Và, cũng không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Địa chỉ Trụ sở chính của công ty phải được xác định, gồm: số nhà; ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại; số fax và thư điện tử (nếu có).
- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTG để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến | 4663 |
02 |
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Kinh doanh bất động sản. | 6810 |
02 |
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Hoạt động viễn thông khác Chi tiết: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 6190 |
02 |
- Danh mục ngành nghề KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN, doanh nghiệp tham khảo link của: Bộ kế hoạch đầu tư để biết thêm điều kiện là gì.
Ví dụ: Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú (khách sạn, du lịch, ...)
* Các điều kiện chung bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
2. Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
STT | Ngành | Mức vốn pháp định | Căn cứ pháp lý | |
1 | Ngân hàng | NHTM nhà nước | 3000 tỷ VNĐ | |
NHTM cổ phần | 3000 tỷ VNĐ | |||
NH liên doanh | 3000 tỷ VNĐ | |||
NH 100% vốn nước ngoài | 3000 tỷ VNĐ | |||
Chi nhánh NH nước ngoài | 15 triệu USD | |||
NH chính sách | 5000 tỷ VNĐ | |||
NH đầu tư | 3000 tỷ VNĐ | |||
NH phát triển | 5000 tỷ VNĐ | |||
NH hợp tác | 3000 tỷ VNĐ | |||
Quỹ tín dụng nhân dân TW | 3000 tỷ VNĐ | |||
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | 0,1 tỷ VNĐ | |||
2 | Tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Công ty tài chính | 500 tỷ VNĐ | |
Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ VNĐ | |||
3 | Kinh doanh bất động sản | 20 tỷ VNĐ | Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP | |
4 | Dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ VNĐ | Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP | |
5 | Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ VNĐ | Điều 3 Nghị định 126/2007 NĐ-CP | |
6 | Cho thuê lại lao động | 2 tỷ VNĐ | Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP | |
7 | Kinh doanh lữ hành quốc tế | Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam | 250 triệu VNĐ | Điều 1 Nghị định 180/2013/NĐ-CP |
Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | 500 triệu VNĐ | |||
8 | Sản xuất phim | 1 tỷ VNĐ | Điều 11 Nghị định 54/2010/NĐ-CP | |
9 | Kinh doanh vận chuyển hàng không | Vận chuyển hàng không quốc tế | Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng | ||||
Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng | ||||
Vận chuyển hàng không nội địa | Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng | |||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng | ||||
Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng | ||||
10 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 200 tỷ đồng | Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 100 tỷ đồng | |||
11 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | ||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu | ||||
12 | Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
13 | Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |
14 | Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải | 10 tỷ đồng | Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |
15 | Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước,luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |
16 | Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật | 05 tỷ đồng | Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |
17 | Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải | 02 tỷ đồng | Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |
18 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | 30 tỷ đồng | Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP | |
19 | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ | 05 tỷ đồng | Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | |
20 | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ | 100 tỷ đồng | Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | |
21 | Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ | 500 tỷ đồng | Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | |
22 | Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
Tự doanh chứng khoán | 100 tỷ đồng | |||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | |||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 10 tỷ đồng | |||
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) | 25 tỷ đồng | |||
Ngân hàng thanh toán | 10.000 tỷ đồng | Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP | ||
23 | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | ||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng | |||
250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | ||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng | |||
300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | ||||
24 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí | 800 tỷ đồng | |||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí | 1000 tỷ đồng | |||
25 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
26 | Kinh doanh tái bảo hiểm | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | |||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1100 tỷ đồng | |||
27 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng | |||
28 | Tổ chức bảo hiểm tương hỗ | 10 tỷ VNĐ | Điều 32 Nghị định 18/2005/NĐ-CP | |
29 | Dịch vụ kiểm toán | 5 tỷ VNĐ (chỉ đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn) | Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP | |
30 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất | Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ | Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ | ||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ | ||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 100 tỷ VNĐ | |||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 300 tỷ VNĐ | ||||
31 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất | Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ VNĐ | Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
|
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | 300 tỷ VNĐ | |||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ VNĐ | |||
32 | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ VNĐ | Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP | |
33 | Kinh doanh ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp | 10 tỷ VNĐ | Điều 8 Nghị định 42/2014/NĐ-CP | |
34 | Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế | Tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR | Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP | |
35 | Sở Giao dịch hàng hóa | 150 tỷ VNĐ | Điều 8 Nghị định 158/2006/NĐ-CP | |
36 | Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa | Thành viên môi giới | 5 tỷ VNĐ | Điều 19 Nghị định 158/2006/NĐ-CP |
Thành viên kinh doanh | 75 tỷ VNĐ | Điều 21 Nghị định 158/2006/NĐ-CP | ||
37 | Hoạt động mua, bán vàng miếng | 100 tỷ VNĐ | Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP |
Tác giả bài viết: ketoanthuecat.com
Ý kiến bạn đọc