Bài viết này Kế toán thuế CAT xin hướng dẫn các bạn cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế GTGT, môn bài, TNDN, TNCN, vi phạm hành chính, vi phạm luật thuế, vi phạm giao thông, vi phạm chế độ kế toán, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, tiền thuế bị truy thu thêm.
Trường hợp Cơ quan thuế kiểm tra quyết toán thuế, phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công Ty hạch toán :
- Thuế GTGT truy thu thêm :
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- Thuế TNDN truy thu thêm :
Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm :
+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
+ Trường hợp do công ty phải trả
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện Công Ty trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán thì Công Ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau :
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
– Sau khi nhận được thông báo về việc xử phạt:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả KD
Có TK 811 – Chi phí khác
*** Lưu ý: Những khoản phạt tiền về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm luật giao thông, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền nộp chậm thuế, sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. (Theo thông tư 96)
VÍ DỤ:
Tác giả bài viết: ketoanthuecat.com
Ý kiến bạn đọc