“Phương pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.
>>> Xem thêm: giải đáp các thắc mắc kế toán hộ kinh doanh
Tổng hóa đơn mua vào, bán ra/ tháng | Thương mại, Dịch vụ | Sản xuất, Xây dựng, lắp đặt |
< 10 hóa đơn | 350.000đ | 500.000đ |
Từ 10 đến 20 hóa đơn | 500.000đ | 700.000đ |
Từ 20 đến 40 hóa đơn | 1.000.000đ | 1.500.000đ |
Trên 40 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Cách xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có:
- Nếu là hộ kinh doanh quy mô lớn thì phải áp dụng nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh quy mô nhỏ có thể lựa chọn 1 trong 2 cách nộp thuế là: Phương pháp kê khai hoặc Thuế khoán.
Nội dung
|
Phương pháp kê khai
|
Phương pháp khoán
|
Chế độ kế toán
|
Có, yêu cầu sổ sách kế toán (Sổ doanh thu, sổ kho, sổ chi phí.v.v.)
|
Không yêu cầu sổ sách kế toán
|
Hóa đơn
|
Sử dụng không giới hạn số lượng, xuất ngay khi có yêu cầu khách hàng
|
Chỉ được sử dụng 1 tờ hóa đơn do cơ quan thuế cấp từng lần
|
Thuế khoán
|
Không áp dụng thuế khoán
|
Áp dụng thuế khoán
|
Thuế trên mỗi lần suất hóa đơn
|
Không nộp thuế trên mỗi lần xuất hóa đơn
|
Ngoài thuế khoán, phải nộp thêm thuế GTGT, TNCN... trên mỗi lần xuất hóa đơn
|
Thuế trên tỷ lệ doanh thu thực tế kê khai
|
Áp dụng kê khai doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ
|
Không áp dụng
|
Kỳ kê khai thuế
|
Tháng/ quý
|
Năm hoặc từng lần phát sinh
|
Quyết toán thuế năm
|
Không
|
Không
|
Mức thuế phải nộp
|
Tỷ lệ trên doanh thu kê khai
|
Tỷ lệ trên mức khoán
|
>>> Xem thêm: Chi tiết công việc kế toán hộ kinh doanh
>>> Xem thêm: Các công việc kế toán hộ kinh doanh
- Phương pháp kê khai là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 50 tỷ/năm thì kế khai thuế theo quý
Trong đó:
a. Doanh thu tính thuế:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế
b. Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu:
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Hồ sơ khai thuế theo thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 gồm:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.
Lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng theo thực tế phát sinh trong thời gian qua như: sản xuất điện mặt trời; địch vụ tàu du lịch có quản lý giá và hoạt động xuất bến, điều phối tàu của cơ quan chức năng tại địa phương...
Hình ảnh : Mẫu số 01/CNKD Tải mẫu 01/CNKD
Hình ảnh: mẫu số 01-2/BK-HĐKD Tải mẫu 01-2/BK-HĐKD
STT
|
Tên chứng từ
|
Ký hiệu
|
I
|
Các chứng từ quy định tại Thông tư này
|
|
1
|
Phiếu thu
|
Mẫu số 01-TT
|
2
|
Phiếu chi
|
Mẫu số 02-TT
|
3
|
Phiếu nhập kho
|
Mẫu số 03-VT
|
4
|
Phiếu xuất kho
|
Mẫu số 04-VT
|
5
|
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động
|
Mẫu số 05-LĐTL
|
II
|
Các chứng từ quy định theo pháp luật khác
|
|
1
|
Hóa đơn
|
|
2
|
Giấy nộp tiền vào NSNN
|
|
3
|
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
|
|
4
|
Ủy nhiệm chi
|
|
STT
|
Tên sổ kế toán
|
Ký hiệu
|
1
|
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
|
Mẫu số S1- HKD
|
2
|
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
|
Mẫu số S2-HKD
|
3
|
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
|
Mẫu số S3-HKD
|
4
|
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN
|
Mẫu số S4-HKD
|
5
|
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động
|
Mẫu số S5-HKD
|
6
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
Mẫu số S6-HKD
|
7
|
Sổ tiền gửi ngân hàng
|
Mẫu số S7-HKD
|
Ví dụ: Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
Ví dụ: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Tổng hóa đơn mua vào, bán ra/ tháng | Thương mại, Dịch vụ | Sản xuất, Xây dựng, lắp đặt |
< 10 hóa đơn | 350.000đ | 500.000đ |
Từ 10 đến 20 hóa đơn | 500.000đ | 700.000đ |
Từ 20 đến 40 hóa đơn | 1.000.000đ | 1.500.000đ |
Trên 40 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Danh mục ngành nghề
|
Tỷ lệ % tính thuế GTGT
|
Thuế suất
thuế TNCN |
1.
|
Phân phối, cung cấp hàng hóa
|
|
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1%
|
0,5%
|
|
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
-
|
0,5%
|
|
2.
|
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5%
|
2%
|
|
- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
-
|
2%
|
|
- Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
5%
|
5%
|
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
-
|
5%
|
|
3.
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
|
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3%
|
1,5%
|
|
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
-
|
1,5%
|
|
4.
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
|
|
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
|
2%
|
1%
|
|
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
|||
- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
Tác giả bài viết: ketoanthuecat.com
Ý kiến bạn đọc