Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là gì

Chủ nhật - 07/12/2025 04:17
Bài viết nhằm giúp quý anh, chị nắm rõ hơn về quy định về hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai. Cách tính thuế ra sao, những loại sổ sách nào. Cập nhật mới nhất năm 2026. Bỏ thuế khoán với hộ kinh doanh
HỘ KÊ KHAI LÀ GÌ
HỘ KÊ KHAI LÀ GÌ

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là gì?

Theo nghị quyết 198 Quốc hội XV bỏ thuế khoán đối với hộ kinh doanh. Thay vì bị cơ quan thuế ấn định mức doanh thu như trước đây (thuế khoán), hộ kê khai sẽ tự kê khai, tự nộp thuế dựa trên doanh thu thực tế phát sinh hàng tháng hoặc hàng quý. Số thuế phải nộp được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu thực tế này. Hoặc nếu xác định được chi phí thì nộp thuế theo (Doanh thu – chi phí được trừ)
 

>>> Xem thêm:  Dịch vụ kế toán hộ kinh doanh

>>> Xem thêm:  Nên chọn Hộ kinh doanh hay doanh nghiệp

>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty

 

I. Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh kê khai (cập nhật tới 2026)

Theo Điều 5 thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là hộ thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ tương tự như doanh nghiệp
Tiêu chí
Nhóm 1
Doanh thu ≤ 500 triệu
Nhóm 2
500 triệu < DT ≤ 3 tỷ
Nhóm 3
Doanh thu > 3 tỷ
Thuế GTGT
Không phải nộp
- Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu)
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
- Tự nguyện đăng ký áp dụng pp khấu trừ nếu đủ điều kiện
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Được chọn phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế TNCN
Không phải nộp
Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo từng ngành nghề
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
Tính trên thu nhập tính thuế x 17%
(Thu nhập tính thuế = Doanh thu - chi phí hợp lý)
Trách nhiệm kê khai doanh thu
khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế
Kê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán năm
Kê khai theo tháng (nếu có doanh thu năm trên 50 tỷ) hoặc quý, và quyết toán năm
Hóa đơn
Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng)
- Khuyến khích KHÔNG BẮT BUỘC sử dụng hóa đơn
- Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng;
Bắt buộc dùng hóa đơn điện tử có mã hoặc HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền
Sổ kế toán
Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí)
Sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phí
Bắt buộc theo chế độ kế toán của DN siêu nhỏ hoặc DN vừa
Tài khoản ngân hàng
Không bắt buộc
Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh
Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh
Chuyển đổi pp tính thuế
Không áp dụng
Nếu DT > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sau
Áp dụng như DN. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ kỳ đầu tiên
Kinh doanh qua nền tảng TMĐT
Nếu sàn có chức năng thanh toán:
- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
- Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay
Nếu sàn không có chức năng thanh toán:
- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý
Nếu sàn có chức năng thanh toán:
- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
- Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay
Nếu sàn không có chức năng thanh toán:
- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý
Nếu sàn có chức năng thanh toán:
- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
- Nếu DT cuối năm < 200tr được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay
Nếu sàn không có chức năng thanh toán:
- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý
Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước
- Miễn phí phần mềm kế toán
- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử
- Tư vấn pháp lý
- Miễn phí phần mềm kế toán
- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử
- Tư vấn pháp lý
- Miễn phí phần mềm kế toán
- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử
- Tư vấn pháp lý
- Khuyến khích chuyển đổi sang doanh nghiệp để hưởng ưu đãi miễn thuế TNDN 2 năm.

 

II. Tỷ lệ tính thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kê khai theo tỷ lệ như sau:

STT
Danh mục ngành nghề
Tỷ lệ %
tính thuế GTGT
Thuế
 suất
 thuế 
TNCN
1.
Phân phối, cung cấp hàng hóa
 
 
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
1%
0,5%
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
-
0,5%
2.
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
 
 
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn ung hoặc các phương tiện giải trí;
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
…………………….
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
- Xây dựng, lắp đt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5%
2%
- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
-
2%
- Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5%
5%
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
-
5%
3.
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
 
 
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyn giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3%
1,5%
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
-
1,5%
4.
Hoạt động kinh doanh khác
 
 
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
2%
1%
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

TÓM TẮT
 

III. SỔ SÁCH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI HỘ KÊ KHAI

Hộ kê khai dưới 500 triệu: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (Mẫu số S1a-HKD)

Hộ kê khai 500 triệu < DT ≤ 3 tỷ:

  • Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN (Mẫu số S2b- HKD)
  • Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (Mẫu số S2a- HKD)

Hộ kê khai Doanh thu > 3 tỷ:

Trường hợp nộp thuế GTGT theo tỷ lệ, TNCN theo thu nhập tính thuế

  • Sổ chi tiết doanh thu, chi phí (Mẫu số S3a- HKD)
  • Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ  (Mẫu số S2a-HKD)

Trường hợp nộp thuế GTGT theo tỷ lệ, TNCN theo thu nhập tính thuế

  • Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN (Mẫu số S2b- HKD)
  • Sổ chi tiết doanh thu, chi phí (Mẫu số S3a- HKD )
  • Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số S3b-HKD )
  • Sổ chi tiết tiền (Mẫu số S3c- HKD)

Tác giả bài viết: ketoanthuecat.com

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Dịch vụ thành lập công ty Nha Trang, Cam Lâm, Diên Khánh giá chỉ từ 990.000₫.

Ngoài ra còn tư vấn dịch vụ kế toán thuế Nha Trang, tư vấn pháp lý đúng quy định.
Bạn không có kinh nghiệm, không có thời gian, nhưng muốn đảm bảo mọi thủ tục thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
Bạn muốn được tư vấn chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đế thành lập công ty tại Nha Trang

---- HÃY LIÊN HỆ NGAY CHÚNG TÔI SẼ GIÚP BẠN ---

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP KẾ TOÁN CAT

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
0901.869.879